Bài khảo sát đội tuyển Tin học trẻ bảng B

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 3

Một số chính phương dương bất kỳ đều phân tích được thành tổng các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ 1.

Ví dụ:

    4 = 1 + 3

    9 = 1 + 3 + 5

    16 = 1 + 3 + 5 + 7

    25 = 1 + 3 + 5 + 7 + 9

Yêu cầu: Cho số chính phương n. Hãy tìm số cuối cùng trong dãy số được phân tích từ n theo quy tắc trên.

Dữ liệu vào: Tệp văn bản DAYSOTCP.INP chỉ ghi số nguyên dương n

Kết quả: Ghi ra tệp văn bản DAYSOTCP.OUT kết quả tìm được

Ví dụ:
DAYSOTCP.INP
16
DAYSOTCP .OUT
7

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 4

Cho dãy số a có N phần tử nguyên a1, a2, .., aN và một số nguyên S bất kì. Một dãy con liên tiếp của dãy số có dạng ai, ai+1, .., aj với 1 ≤ i ≤ j ≤ N, tổng của dãy con liên tiếp ai, ai+1, .., aj là ai + ai+1 + .. + aj, độ dài dãy con liên tiếp ai, ai+1, .., aj bằng j-i+1.

Yêu cầu: Tìm dãy con liên tiếp của dãy số a có độ dài lớn nhất và có tổng không lớn hơn S?

Dữ liệu vào: đọc vào từ tệp văn bản LONGEST.INP gồm:

• Dòng 1: ghi số nguyên N và S;

• Dòng 2: ghi lần lượt các số nguyên a1, a2, .., aN (|ai| ≤ 106, i=1..N)

Kết quả ra: Ghi ra tệp văn bản LONGEST.OUT gồm một số duy nhất là số độ dài dãy con liên tiếp thỏa mãn.

Ví dụ:
LONGEST.INP
8 7 
6 8 -2 4 -5 1 9 3
LONGEST.OUT
5   

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 3

Hai số nguyên tố sinh đôi là một cặp số nguyên tố chỉ cách nhau bởi đúng một số khác trên trục số tự nhiên. Ví dụ: Các cặp số nguyên tố sau là cặp số nguyên tố sinh đôi:(3, 5), (5, 7), (11,13), (17,19)... Trong trường hợp tổng quát, với số nguyên k cho trước, cặp số nguyên tố p và q gọi là sinh đôi nếu p - q = k.

Yêu cầu:

Cho n và k (1<=k<=n<=10^6). Hãy xác định số cặp sinh đôi trong phạm vi từ 1 đến n (thỏa mãn p-q=k).

INPUT

Một dòng duy nhất chứa hai số nguyên n và k

OUTPUT

Một số nguyên là số lượng cặp sinh đôi tìm được.

Ví dụ
Input
17 2
Output
3